Sự khác nhau giữa 2 chuẩn cáp quang SM và MM. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về sự khác nhau này nhé
Chuẩn Cáp Quang SM là gì? Cáp quang MM là gì
Khi nhắc tới cáp quang rất nhiều người còn mông lung không hiểu cáp quang khác nhau gì và tại sao lại phân ra nhiều loại cáp quang với đầu kết nối chuẩn khác nhau, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau bài viết dưới đây.
Cáp quang được dùng trong hệ thống mạng được chia làm hai loại cáp quang thông dụng là cáp quang singlemode và cáp quang multimode. Vậy cách phân biệt cáp quang singlemode và cáp quang multimode có nghĩa như nào?
Đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu qua về cáp quang, thế nào là cáp quang?
=> Càp quang một loại cáp viễn thông sử dụng ÁNH SÁNG để truyền tín hiệu, các sợi quang dùng để truyền tín hiệu được làm từ nhựa hoặc thủy tinh. Do đó, cáp quang rất ít khi bị nhiễu, tốc độ truyền dữ liệu thì cao và khoảng cách truyền đi xa hơn so với cáp đồng. Đó là một cải tiến cộng nghệ để đưa truyền hình mạng được đi xa hơn tại mọi nơi trên thế giới.
Cáp quang sử dụng công nghệ ánh sáng để truyền vì vậy sẽ đươc phân chia theo bước sóng Mode .
Thuật ngữ Mode được dùng trong cáp sợi quang có nghĩa là tia sáng. Khi lan truyền trong sợi quang, ánh sáng sẽ đi theo rất nhiều đường, mỗi đường có thể được xem như một tia sáng.
- Tia High Order Mode là những tia sáng lan truyền trong sợi cáp quang có số lần phản xạ lớn. Thời gian tia sáng lan truyền trong sợi quang từ A đến B lâu hơn so với các tia sáng Low Order Mode.
- Tia Low Order Mode là: những tia sáng lan truyền trong sợi cáp quang có số lần phản xạ ít.
- Tia Axial Mode là: tia sáng lan truyền dọc theo trục trung tâm của sợi cáp quang. Thời gian tia sáng lan truyền trong sợi quang từ A đến B là nhanh nhất.
Sự khác nhau giữa cáp quang SM và MM:
Cáp quang Single Mode là loại cáp quang chỉ truyền được 1 tia sáng truyền đi tại một thời điểm.
Trong khi cáp quang Multimode có thể truyền được tới 3 loại tia sáng khác nhau, gây ra hiện tượng tán sắc mà không có ở cáp quang Single Mode.
Do vậy, sự khác nhau cơ bản giữa SM và MM nằm ở đường kính lõi sợi, bước sóng, nguồn sáng và băng thông.
1.1. Đường kính lõi sợi
Đường kính lõi sợi của SM nhỏ hơn nhiều so với MM.
SM: 9µm ngay cả khi có thêm các bộ phận khác.
MM: 50µm (OM1) và 62.5µm (OM2, OM3, OM4). Cho phép nó có khả năng thu thập ánh sáng cao hơn và đơn giản hóa các kết nối.
Bộ phận cladding hay còn gọi là lớp phản xạ ánh sáng của cả SM và MM đều có đường kính là 125µm.
1.2. Bước sóng và nguồn sáng:
Cáp quang SM thường sử dụng trong điốt laze hoặc laser để tạo ra ánh sáng đưa vào cáp, cho nên có bước sóng thường được sử dụng là 1310nm và 1550nm.
Còn cáp quang MM do có kích thước đường kính lõi lớn nên hoạt động tốt hơn ở bước sóng 850nm và 1310nm, thích hợp trong điốt phát sáng (đèn LED) và laser phát ra bề mặt khoang dọc (VCSEL)
1.3. Băng thông
Về mặt lý thuyết băng thông của cáp quang SM không có giới hạn do nó cho phép một ánh sáng của chế độ đi qua tại một thời điểm.
Cáp quang MM có nhiều loại băng thông khác nhau tùy theo từng loại:
- OM1: đường kính lõi 62.5 μm, băng thông đạt 200/500 MHz-km tại bước sóng 850/1300 nm.
- OM2: đường kính lõi 50 μm, băng thông đạt 500/500 MHz-km tại bước sóng 850/1300 nm.
- OM3: đường kính lõi 50 μm, nguồn phát laser giúp tăng băng thông đạt tới 2000 MHz-km, hỗ trợ ứng dụng 10 GE.
- OM4: đường kính lõi sợi quang 50 μm, băng thông hoạt động hơn 2 lần so với OM3, đạt mức 4700 MHz-km, đặc biệt được thiết kế cho ứng dụng 10, 40 và 100 GE.
2. Khoảng cách giữa SM và MM:
Được biết rằng sợi quang SM phù hợp cho các ứng dụng đường dài, trong khi sợi quang MM được thiết kế để truyền khoảng cách ngắn.
Loại cáp quang
|
Khoảng cách cáp quang
|
Fast Ethernet
100BASE-FX
|
1Gb Ethernet
1000BASE-SX
|
1Gb Ethernet
1000BASE-LX
|
10Gb Base
SE-SR
|
40Gb Base
SR4
|
100Gb Base
SR10
|
SM
|
OS2
|
200m
|
5000m
|
5000m
|
10km
|
/
|
/
|
MM
|
OM1
|
200m
|
275m
|
550m (yêu cầu chế độ điều hòa cáp vá)
|
/
|
/
|
/
|
OM2
|
200m
|
550m
|
/
|
/
|
/
|
OM3
|
200m
|
550m
|
300m
|
100m
|
100m
|
OM4
|
200m
|
550m
|
400m
|
150m
|
150m
|
Từ biểu đồ, chúng ta có thể thấy khoảng cách sợi quang SM dài hơn nhiều so với cáp quang MM ở tốc độ dữ liệu từ 1G đến 10G, nhưng sợi đa mode OM3 / OM4 hỗ trợ tốc độ dữ liệu cao hơn. Do sợi quang MM có kích thước lõi lớn và hỗ trợ nhiều hơn một chế độ ánh sáng, khoảng cách sợi của nó bị giới hạn bởi sự phân tán mô hình, một hiện tượng phổ biến trong sợi chỉ số bước MM. Trong khi sợi SM thì không. Đó là sự khác biệt cần thiết giữa chúng.
Qua bài viết này bạn cũng hiểu sơ quá về cáp quang và các loại , để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng liên hệ cvới chúng ôi theo địa chỉ sau đây.
CÔNG TY TNHH XNK & THƯƠNG MẠI ÁNH HÀO
Địa chỉ: 164 Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 0243.72.65.177- 024.220.17.567
DĐ: 0989.37.00.91-0904.331.240
Email: Kinhdoanhanhhao@gmail.com - xnkanhhao@gmail.com